Tổng hợp 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy
Nhằm tăng tính răn đe, giáo dục với những người tham gia giao thông, chính phủ đã đưa ra những quy định xử phạt hành chính mới với 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy. Vậy nội dung của mức phạt có trong nghị định 100/2019 là gì? Để tránh mắc phải những lỗi này khi tham gia giao thông, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây.
Bảng tổng hợp chi tiết 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với xe ô tô, xe máy
Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường sắt, đường bộ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Cụ thể sau đây sẽ là các mức phạt chi tiết mà bất cứ người tham gia thao thông nào cũng cần nắm rõ:
16 mức phạt mới đối với ô tô theo Nghị định mới 100/2019/NĐ-CP
Nếu thường xuyên sử dụng ô tô để tham gia giao thông bạn cần lưu ý để tránh không mắc phải 1 trong những lỗi sau:
STT | Lỗi | Mức Phạt Tại Nghị Định 100 | Mức Phạt Tại Nghị Định 46 |
1 | Không tuân thủ hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường | 200.000 – 400.000 đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
2 | Chở quá số người quy định | 400.000 – 600.000 đồng | 300.000 đồng – 400.000 đồng |
3 | Không thắt đai an toàn khi điều khiển xe | 800.000 – 01 triệu đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
4 | Chở người không thắt dây an toàn khi đang chạy xe | 800.000 – 01 triệu đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
5 | Bấm còi, sử dụng đèn chiếu xa , rú ga liên tục trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên) | 800.000 đồng – 01 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
6 | Sử dụng điện thoại di động bằng tay khi đang lái xe | 01 – 02 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
7 | Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động nhưng không dừng tại các trạm thu phí | 01 – 02 triệu đồng | Chưa quy định |
8 | Lái xe vượt đèn vàng, đèn đỏ | 03 – 05 triệu đồng
(tước Bằng 01 – 03 tháng)
|
1,2 – 02 triệu đồng |
9 | Không chấp tuân thủ hiệu lệnh của CSGT | 03 – 05 triệu đồng
(tước Bằng 01 – 03 tháng)
|
1,2 – 02 triệu đồng
|
10 | Di chuyển quá tốc độ từ 5 Km/h đến dưới 10 km/h | 800.000 – 01 triệu đồng | 600.000 – 800.000 đồng |
11 | Di chuyển quá tốc độ từ 10km/h đến 20 km/h | 03 – 05 triệu đồng
(tước Bằng 01 – 03 tháng)
|
02 – 03 triệu đồng |
12 | Di chuyển quá tốc độ từ trên 20km/h đến 35 km/h | 06 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)
|
05 – 06 triệu đồng
(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)
|
13 | Người lái chạy quá tốc độ từ trên 35 km/h | 10 – 12 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 – 04 tháng
|
07 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)
|
14 | Thổi nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở | 06 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)
|
06 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)
|
15 | Thổi nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở | 16 – 18 triệu đồng
(tước Bằng 16 – 18 tháng)
|
07 – 08 triệu đồng
(tước Bằng 03 – 05 tháng)
|
16 | Thổi nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1l khí thở. | 30 – 40 triệu đồng
(tước Bằng 22 – 24 tháng)
|
16 – 18 triệu đồng
(tước Bằng 04 – 06 tháng)
|
25 mức phạt mới đối với xe máy theo Nghị định mới 100
Theo nghị định 100/2019 mức phạt đối với xe máy sẽ được quy định cụ thể và chi tiết như sau:
STT | Lỗi | Mức Phạt Tại Nghị Định 100 | Mức Phạt Tại Nghị Định 46/2016 |
1 | Không xi nhan khi sắp chuyển làn | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 100.000 đồng |
2 | Không xi nhan khi sắp chuyển hướng | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 100.000 đồn |
3 | Chở theo từ 2 người | 400.000 – 600.000 đồng | 300.000 – 400.000 đồng |
4 | Chở theo từ 3 người | 400.000 – 600.000 đồng
(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)
|
300.000 – 400.000 đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng) |
5 | Không xi nhan, còi báo hiệu khi vượt trước | 100.000 – 200.000 đồng | 60.000 – 80.000 đồng |
6 | Sử dụng điện thoại, thiết bị âm thanh (không tính thiết bị trợ thính) | 600.000 – 01 triệu đồng
(đồng thời tước Bằng từ 01 – 03 tháng)
|
100.000 – 200.000 đồng |
7 | Lỗi vượt đèn đỏ | 600.000 – 01 triệu đồng
(tước Bằng từ 01 – 03 tháng)
|
300.000 – 400.000 đồng (đồng thời tước Bằng từ 01 – 03 tháng) |
8 | Đi sai làn đường
|
400.000 – 600.000 đồng | 300.000 – 400.000 đồng |
9 | Đi ngược chiều | 01 – 02 triệu đồng | 300.000 – 400.000 đồng |
10 | Đi vào làn đường cấm | 400.000 – 600.000 đồng | 300.000 – 400.000 đồng |
11 | Không có gương chiếu hậu | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 100.000 đồng |
12 | Không mang theo bằng | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 100.000 đồng |
13 | Không có bằng lái xe | 800.000 đồng – 1.2 triệu đồng | 800.000 đồng – 1.2 triệu đồng |
14 | Không mang theo đăng ký xe | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 120.000 đồng |
15 | Không có đăng ký xe | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 120.000 đồng |
16 | Kiểm tra không có bảo hiểm xe | 100.000 – 200.000 đồng | 80.000 – 120.000 đồng |
17 | Lỗi không đội mũ bảo hiểm | 200.000 – 300.000 đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
18 | Vượt phải | 400.000 – 600.000 đồng | 300.000 – 400.000 đồng |
19 | Dừng và đỗ xe sai quy định | 200.000 – 300.000 đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
20 | thổi độ cồn không vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở | 02 – 03 triệu đồng
(tước Bằng từ 10 – 12 tháng)
|
Không phạt |
21 | Thổi nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở | 04 – 05 triệu đồng
(tước Bằng từ 16 – 18 tháng)
|
01 – 02 triệu đồng (tước Bằng từ 01 – 03 tháng) |
22 | Thổi nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở | 06 – 08 triệu đồng
(tước Bằng từ 22 – 24 tháng)
|
03 – 04 triệu đồng (tước Bằng từ 03 – 05 tháng) |
23 | Di chuyển quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h | 200.000 – 300.000 đồng | 100.000 – 200.000 đồng |
24 | Di chuyển quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h | 600.000 đồng – 01 triệu đồng | 500.000 đồng – 01 triệu đồng |
25 | Di chuyển quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 04 – 05 triệu đồng
(tước Bằng từ 02 – 04 tháng)
|
03 – 04 triệu đồng (tước Bằng từ
01 – 03 tháng) |
Tham khảo thêm:
- Bảng tra cứu mức phạt các lỗi vi phạm giao thông cơ bản theo NĐ 100
- Keo tự vá có phá huỷ vành xe không? Có nên dùng không?
Lời kết
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin về 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, qua đây các bạn sẽ nắm được phần nào những nguyên tắc khi tham gia giao thông. Ngoài ra, nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, hay muốn sử dụng định vị để kiểm soát phương tiện tốt hơn hãy liên hệ ngay với Định Vị Xe Ô Tô qua website: https://dinhvixeoto.vn để được các nhân viên hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất nhé!
Đăng ký nhận tư vấn miễn phí